Tiếng Nghệ Tĩnh |
Từ ghép/từ đồng nghĩa |
Tiếng phổ thông |
Giải nghĩa / thành ngữ / tục ngữ/ ca dao liên quan |
|
|
|
|
A |
|
|
|
Ả |
|
Chị |
Ả em du nhu bù nước đấy = chị em dâu như bầu nước tiểu |
|
Chắt ả |
Chị lớn |
chắt ả/chắt em = gái lớn, gái bé |
|
Ả chắt |
chỉ người đàn bà |
Ở Nghệ Tĩnh xưa, khi con gái sinh ra, mà trong nhà đang có cụ còn sống thì được gọi là chắt ả, chắt em, nếu chỉ có ông bà thì gọi là cháu ả, cháu em. Cũng như tên thường gọi ở nhà của các bé bây giờ. Quen mồm khi lớn lên dân làng vẫn cứ gọi là ả chắt, ả cháu , ví dụ như ả chắt Duệ, ả cháu Nhương... |
Ác |
Ác xắc, ác là, xắc xắc,ắc xắc |
con quạ |
Ác tắm thì dợ, tráo trợ tắm thì mưa |
Ầy |
ày |
ừ (đồng ý) |
Ầy hẹ = ừ nhỉ |
|
|
|
|
B |
|
|
|
Bả nhả |
bà nhả / cả nhả |
cả mớ/ nhiều |
rưng lưa cả bà nhả= đang còn cả mớ |
Bà trắp |
Cà trắp |
ba trợn |
bà trắp bà trểnh= ba trợn ba trạo |
Bậm |
|
bụ bẫm, to mập |
Mía trên nương mùa ni cơn mô cũng bậm |
Bạo |
tợn |
mạnh khỏe |
Hèn tru hơn bạo bò = Hèn trâu hơn mạnh bò |
Bấp |
|
vấp suýt té |
|
Báp ló |
ló báp |
bắp ngô |
Ai về làng Vọt mà coi Tháng hai đạ phải cạp cồi ló ngô |
Bàu |
|
đầm, hồ nước tự nhiên tạo thành từ đoạn sông cụt |
Cá rô bàu Nón kho với tương Nam Đàn
|
Bâu |
|
túi áo, túi quần |
|
Bay |
bây, bọn bay, bọn bây |
chúng mày |
|
Bạy |
nạy |
cạy, bẩy, lật lên |
bạy hòn đá lên= bẩy hòn đá lên |
Be |
hiêu, hươu |
chai 1/4 lít |
Rượu ngon chẳng quản be sành Áo rách khéo và hơn lành vống may |
Bénh |
|
bánh |
Bénh đúc, bénh độ ai chộ cụng sèm Nhông hay đánh em cụng vì đúc độ |
|
bénh mướt |
bánh cuốn |
|
Bẹo |
|
véo |
bẹo vào má em bé |
Bit |
|
bứt, cắt |
|
|
bit tóc |
bứt tóc |
|
|
bit toóc |
cắt rạ |
Mẹ bít toóc trửa nương Ả rèo tru troong rú |
Bíu |
|
bấu víu, níu |
Chường ơi đừng bíu áo em Nữa mà trưa chuyến chợ Nghèn em ra |
Bổ |
|
té, ngã |
Bổ cấy đệt = ngã đánh uỳnh |
Bối |
bối tóc |
búi tóc |
|
Bơng |
bâng, rinh |
bưng |
|
Bộng |
bôộng |
cái lỗ |
Mồ cha nỏ khoóc, khoóc bôộng mối |
Boóc |
|
bóc vỏ |
|
Bôốc |
|
bốc, vốc |
Bôốc cho ăn mày nạm xôi |
Bót |
|
bàn chải đánh răng |
|
Bu |
|
bâu |
Ròi bu kiến đút = ruồi bâu kiến đốt |
Bù |
|
quả bầu |
Khoai chợ Lù, bù chợ Huyện |
|
bù gáo, bù eo |
quả bầu có hình hồ lô |
|
|
bù sao |
quả bầu dài đốm sao |
|
|
bù rợ |
bí đỏ |
|
|
nồi bù |
nồi đất lờn hình quả bầu |
|
Bửa |
|
bổ |
bửa củi = bổ củi |
Bựa |
|
bữa |
|
|
bựa mai |
bữa mai |
|
|
bựa trưa |
bữa trưa |
|
Bựt |
|
bật tung, bật đứt |
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
Cà kiu |
|
một loại cà nhỏ tự mọc gần giống như cà chua bi |
Nồi dấm mà nấu cà kiu Anh ăn mát ruột chín chìu em thương |
Cại |
|
cãi |
|
Cắm |
|
cắn |
Cẳm rẳm như chó cắm = cằn nhằn như chó cắn |
|
mọi cắm |
muỗi cắn |
|
Cắn |
|
đục |
Cắn trong giữ giá như vàng Răng đen, má đỏ đợi chàng đầu xanh |
Cạu |
|
rổ con |
|
Cấy |
|
cái |
cấy nớ = cái đó |
|
cấy chi rứa |
cái gì thế |
|
Cảy |
|
sưng |
Bị xán cảy trốc = bị ném u đầu |
Cenh |
|
canh |
cenh độ =canh đỗ |
Chạc |
|
dây |
Tru đit chạc mụi = trâu đứt dây thừng |
|
khoai chạc |
rễ cái khoai lang |
khi thu hoạch, củ lớn được nhặt riêng, trong đống rễ còn lại có những củ đèo rèo như ngón tay cái gọi là khoai chạc. Khi bình thường thì khoai chạc để nuôi heo, nhưng năm đói 45 thì khoai chạc cũng là cứu cánh giúp nhân dân qua cơn hoạn nạn |
Chánh |
chành, ngành |
cành cây |
Đố anh cơn chi không chánh không ngành
|
Chẹ |
|
sợi vải tơ dăng lên khung dệt, mỗi dằng có nhiều tấm gọi là chẹ |
|
Chi |
|
gì |
Ghi cụng hay, lưa tỉ ớt cay cụng nghiện |
Chin |
|
chân |
|
Chỉn |
|
chỉ |
Đôi ta như chỉn xe tư |
Chọ |
|
chõ xôi |
|
Chọ hỏ |
ngồi chọ hỏ / chò hỏ |
ngồi chôm hổm |
Mụ thì ngồi chọ hỏ xéo khoai |
Chóe |
|
cái chum con |
|
Chôổng |
|
chổng |
Chôổng môông / chôổng khu = chổng mông |
Chủi |
|
chổi |
|
|
chủi trện / chủi đót |
chổi quét sân / chổi quét nhà |
Chủi trện: hay còn gọi là chủi rènh, làm bằng cây rành rành trên núi, loại cầy thường dùng cất lấy tinh dầu nóng, dùng để quét sân
Chủi đót: Làm bằng cây đót dùng để quét nhà
|
Cố |
|
cụ |
cố tổ = cụ tổ |
Cổ |
|
củ |
cổ khoai = củ khoai |
Cộ |
|
cũ |
Ăn cơm mới nói chuyện cộ |
|
gấu cộ |
gạo cũ |
Gấu cộ dệ nấu, nhông xấu dệ sai |
|
bạn cộ |
bạn cũ |
|
Cộ |
|
cỗ |
cộ xôi = cỗ xôi |
Cổi |
|
cởi |
Hai ướt một ráo, cổi áo mà ăn |
Cợi |
|
cưỡi |
|
Cơn |
|
cây |
Cơn Da ba nhánh chín chồi Ai về Kẻ Bấn ăn xôi thì về |
Cơng |
câng |
biến âm của cưng |
|
Côộc |
gộc, côộc cơn |
gốc cây |
Nói côộc tre, nhe côộc hóp |
Cụ |
|
cậu |
ở Nghệ Tĩnh anh trai và em trai của mẹ đều gọi là cụ (hoặc cậu) |
Cức |
|
tức |
Cức đấm ức mà chịu |
|
Cức đạ gớm |
tức thế chứ |
|
Cùn |
|
mòn vẹt |
chủi cùn, dao cùn… |
Cươi |
|
sân |
Hai con ga cọng chắc ra ngoài cươi bổ cấy đệt |
Cưởi |
|
sương đêm |
Anh thương em nỏ nói khi đầu Bây dừ cưởi bá ngành dâu đi rồi |
|
|
|
|
D |
|
|
|
Dắc |
|
dắt |
mẹ dắc con tới trường |
Đài |
|
gàu múc nước |
|
|
Đài địu |
gàu múc nước bằng cao su |
|
|
Khau |
gàu múc nước bằng mo cau |
|
|
nát |
gàu dai |
Chọng chợ Gát, nát chợ Lối |
Dam |
|
cua đồng |
nhét cá lòi dam |
|
nác dam |
nước mắm muôi bằng cua đồng |
|
Dắm |
|
dặm, trồng chen thêm vào, tra hạt vào lỗ |
dắm ló = cấy dặm; dắm khoai = trồng khoai |
Đàng |
|
đường |
Ra về đàng rẹ phân đôi, Gánh anh anh ghánh, gánh tôi tôi gồng |
|
đàng cái quan / đàng quan |
đường quốc lộ |
Mời anh về Hà Tịnh, đi ngược đàng cái quan… |
Dắt |
|
con hến con |
Đi ngang về tắt,nỏ mô bằng nác dắt Kẻ Hạ
|
|
nác dắt |
nước luộc hến |
|
Đạy |
đãy gai |
túi xách học trò bện bằng sợi đay |
|
Dẹ |
|
chỗ đất bị nén xuống |
mưa to dẹ hết đất phải cày lại |
Dên |
rau dên |
rau dền |
|
Đền ôông |
đền bà |
đàn ông, đàn bà |
|
Đị |
|
đĩ |
Khéo vẹ cho đị xăn mấn |
Đit |
|
đứt |
bit đit = bứt đứt |
Địu |
|
cao su |
chạc địu = giây cao su; đài địu = gàu cao su |
Dợ |
|
ráo tạnh |
Mong trời dợ mau khô, muốn trời đừng mưa mãi |
Dợ |
|
tháo dỡ |
Không chịu trả nợ, tau đến dợ nhà cho mi coi |
Dới |
|
biến âm của dưới |
|
Độ |
|
đỗ, đậu |
|
Đợ |
|
biến âm của đỡ |
|
Đọa |
|
mệt nhọc hết sức |
(chỉ vùng Kỳ Anh và Quảng Bình mới dùng từ đọa) |
Đọi |
|
bát ăn cơm |
miền Nam gọi là chén ăn cơm |
Đôồng |
|
đồng |
Đi ngang Đôồng ló rì rào Hỏi o, con cấy nhà nao sọi hè |
Du |
|
con dâu |
Con du vô nhà, mụ gia ra ngọ |
Dú |
|
dấm, ủ cho quả chín |
dú chuối, dú hồng |
Dui |
|
dùi, khoan |
|
Dừ |
bây dừ |
bây giờ |
Mình em như giấy trắng cả tờ Bây dừ có vết ai vơ mà tình. |
Đụa |
|
biến âm của đũa |
Đôi ta như đụa trửa mâm Không ăn cũng cầm cho thỏa lòng nhau |
Dún |
rún, lộ rún |
rốn |
|
Dút |
|
biến âm của dốt |
|
Đút |
|
biến âm của đốt |
Oong đút cảy trán = ong đốt sưng trán |
Dựt |
|
giật |
|
|
|
|
|