Tìm kiếm
Trang chủ
Diễn đàn
An Tĩnh cổ lục
* Dấu tích Việt Thường Thị và vai trò Nghệ An trong dòng lịch sử Việt Nam
* Những điều kỳ lạ Phlanhoa đọc được trong trời đất Việt Thường
* Việt Thường phong tục
Ẩm thực Nghệ An - Hà Tĩnh
* Văn hóa ẩm thực Việt Nam
* Dưỡng sinh
* Phật giáo có nguồn gốc ở Việt Nam
Khảo cổ Nghệ Tĩnh
Bản sắc văn hóa Xứ Nghệ
Ví dặm
Góc nhìn Phlanhoa
Phòng văn chương
* Bình luận
* Phản biện các nghiên cứu về Nguyễn Du và Truyện Kiều
* Phlanhoa viết
Phòng thơ
* Lý thuyết học làm thơ
* Thơ về Nghệ An - Hà Tĩnh
* Thơ Phlanhoa
* Thất ngôn bát cú
Du lịch đó đây
* Khoảnh khắc cuộc sống
Ngôn ngữ không lời
Trang thông tin xã Đức La
* Phlanhoa hát
Liên hệ - Góp ý
Liên kết website
Từ điển tiếng Nghệ An - Hà Tĩnh (phần 3: vần O - P - Q - R - S - T - U - V - X - Y)
 
(09h: 30-05-2011)
Biên soạn: Phlanhoa


 

Tiếng Nghệ Tĩnh Từ ghép/từ đồng nghĩa Tiếng phổ thông Giải nghĩa / thành ngữ / tục ngữ/
thơ ca hò vè liên quan
       
O      
O   mụ o = bà cô
O hướu   con tu hú  
Oong   ong Trêu oong oong cắn, trêu tắn tắn đòi
Ôông   ông  
Ồng ộng ôồng ôộng nước trút ào ào Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang
Mây kéo lên ngàn thì mưa ồng ộng
Óp hột óp hạt lép  
Ót   gáy  
Oi   giỏ hom đan bằng tre thường đeo bên hông để đựng cá của người đánh dậm  
       
P      
Phại   phải  
Phầng Phầng phầng / phờng phờng mặt phừng phừng  
Phắt   cóp nhặt đi phắt củi = đi góp cành khô làm củi
Phên   vách nứa, liếp nứa Đừng đập phên xoi mọt
Đừng vạch là tìm sâu
Phéch béch vạch phéch vụ cho con bú + vạch vú cho con bú
Phit   phứt, vặt, nhổ (lông)  
  phit cô vịt vặt cổ vịt  
  phit cỏ / bit cỏ cắt cỏ  
Phô   nói Cho anh đem trù sang phô với mẹ thầy nhà em
Phót phót qua nhảy qua  
Phúng lục phúng ăn vụng Đói lục phúng, túng mần càn
       
Q      
Quỳn cấy cùn / cấy quừn cái quần Cái quỳn rồi cái áo, chiếu chăn ướt đằm đằm…(Phụ tử tình thâm - dặm xẩm)
Quyn nớ quưn nớ / cun nớ quân đó, bọn đó, chúng nó  
Quyt quứt quất (roi) Tau quyt cho mấy roi = tao quất cho mấy roi
       
R      
Rạ   dao rựa Anh nói với em như rìu chém đá
Như rạ chém đất, như mật rót lộ tai
Rặc cạn rặc cạn khô  
Rặt rặt   chim sẻ  
Ram   nem rán  
Ràn Truồng chuồng (bò)  
Răng rưng sao răng trước thì mự nói mự thương
  răng rứa? / rưng rứa sao vậy?  
Rào   con rạch / sông con  
Rầy   xấu hổ  
Rẹ trẹ rẽ  rẹ trái / rẹ phải
Rèo rèo tru, rèo bò chăn trâu rèo tru troong rú  = chăn trâu trong núi
Rếp   con rệp  
Ri   thế này  
  như ri như thế này  
Ri   rừng Mô rú mô ri mô nỏ chộ
Mô rào mô bể chộ mô mồ
Rinh bơng/bâng khênh  
Rớ   giống như cái vó, nhưng nhỏ, dùng để cất tép  
Rờ   sờ mó  
Rờ rờ rờ rờ rận rận nói xằng bậy nói rờ rờ rận rận chi rứa mi? = nói xăng bậy gì thế mày
Rộc rục / đìa vũng nước còn sót lại giữa cánh đồng khô hạn, hoặc bên bờ sông cạn  
Ròi   ruồi Ròi bu kiến đút
Rom tóm gầy ốm  
Rọng   ruộng  
Rọt   ruột Gan Kẻ Sọt, rọt Kẻ Sừng
Rớt   rơi  
  núi chè rú Mả, cá đồng Sâu
Đi mô xa ngái, nhớ lâu lâu lại về
Rụ   biến âm của rũ nhoọc rụ = mệt rũ người
Rứa   thế như rứa = như thế
Rựa   biến âm của rữa  
Rum   màu đỏ tím  
Rún dún rốn  
Rưng lưa nưng lưa đang còn  
Rược mợ   rửng mỡ  
Rượng   dượng  
       
S      
Sạ sạ lúa gieo thẳng (lúa)  
Sảo rổ sảo, rổ sưa rổ thưa cỡ lớn  
Sáp   nến  
Sây sây trấy sai quả, nhiều Sây sim đại hạn, sây nhạn được mùa, sây cua thì lụt
Sắt   thắt sắt rọt sắt gan = thắt ruột thắt gan
Sẹ sẹ sẹ khẽ, nhẹ nhàng  
Sèm   biếm âm của thèm sèm nhệ dại = thèm rõ dãi
Sẹch   sạch đến vụ giêng hai ló troong bồ sẹch trơn
Sọi   dễ coi, dễ thương Bao nhiêu ngài sọi thì lo
Đêm đêm lắm kẻ rình mò ước ao
Sôông   sông Sôông su nác nậy khó đò
Su   sâu  
Sưa   thưa Cấy sưa thừa đất, cấy dày lúa chất đầy kho
Siu   thiu Con gấy mà lấy cha dòng
Như nước mắm cốt chấm lòng lợn siu
       
T      
Tắn con tắn con rắn Ra đi gặp tắn mắc may
Ra về gặp tắn, nằm ngay chịu đòn
Tảng mai   sáng sớm  
Tấp trộc   lễ bỏ trầu  
Tau   tao  
Tát   rát Tát hơi phỏng cổ= rát hơi bỏng cổ
  kia  
  Bựa tê/ tự tê hôm kia, hôm nọ, hôm trước  
Théch nói théch/ nói séch nói thách Tau théch mi mà phót qua được mái nhà 
Thỉ một thỉ một tý, một chút  
Thúi   thối  
Tơi áo tơi tấm choàng đan bằng lá nón già để nông dân che nắng, che mưa khi đi làm đồng  
Tóm ròm gầy  
Tợn bạo khỏe mạnh  
Toóc   gốc rạ  
Tra   già mờng như mụ tra được mấn mới
Trấm đấy trấm đái dầm Đấy trấm đổ nhà dột
Trậm   biến âm của chậm Thứ nhít vợ dại troong nhà
Thứ hai tru trậm, thứ ba rạ cùn
Trấn   con rận  
  trấn mấn rận váy béo như con trấn mấn
Trẩn   lẩn trốn trẩn mất tang = lặn mất tăm
Trẩn nện đập (cho một trận) Trẩn cho như đòn
Trành trènh sành chum trènh, vại trènh…
Tráo tráo trợ chim sáo đen Ác tắm thì dợ, tráo trợ tắm thì mưa
Trập trập xuống sập xuống, hạ xuống  
Trắp vả   Bắp vế, bắp đùi  
Trắt   lúa rang Ngủ ngày quen mắt, ăn trắt quen mồm
Trặt   bó chặt  
Tràu   cả quả, cá lóc  
Trâu   biến âm của sâu chỉ một vài vùng
Trày   biến âm của chày  
Trây   bôi trét, vây bẩn lên  
  trây tra/ bây ba dây dưa Vài lời trọ trẹ trây tra
Trấy   trái cây  
Trảy   rôm sảy  
Trảy tảy, lảy hái (quả, lá…)  
Trẹ rẹ rẽ  
Trém   lém lỉnh thằng cu trém hẹ = thằng bé lém lỉnh nhỉ
Trẻo trẻo mép khôn lanh, ma mãnh Con du bà Ngọ, hấn trẻo đạ gớm = con dâu bà Ngọ nó ma mãnh khiếp lên được
Trẹo   biến âm của sẹo  
Trết   trét  
Trết dếnh trết dính bết  
Trết   trát (xây nhà)  
Triêng   đòn gánh  
Trìm   chìm  
  canh trìm/canh gà món xáo gà Nghệ Tĩnh  
Trỉn   mùi hôi của thịt bò, thịt trâu, thịt dê…  
Trịn   ngồi bệt ngồi trịn khu một chộ = ngồi bệt đít một nơi
Tríu Tríu chắc níu kéo nhau  
Tro   cây cọ Thịt chó chợ Bè, tro kè làng Đông
Trọ   tiền đình tra mốc trọ = già mốc tiền đình
Trộ trộ  mưa trận mưa, cơn mưa May mô may, khéo mô khéo
Cơn cỏ héo gặp trộ mưa rào
Mối tình duyên hội ngộ,
Liễu với đào kháp nhau (ví PV)
  Trộ nác Dòng nước chảy do mưa tạo nên Đó rách mà đó nỏ trôi
Đó còn ngáng trộ cho tôi phiền lòng
Troạng   thủng  
Troạng soạng vụng về  ăn nói soạng soạng như dùi cui chấm nác mắm
Trốc trốôc  đầu Tro trôốc mà dại, nhỏ dái mà khun
Trộc trôộc chỗ lối đi mấp mô, nơi có dòng nước chảy tràn qua ngang đường đi, muốn qua phải nhảy qua mới đi tiếp được phót qua cái trôộc = nhảy qua bờ mô mương nước
Troi   dòi  
Trọi   cốc đầu tau trọi cho một cấy rành đau = tao cốc cho một cái rõ đau
Trợi   biến âm của sợi  
Trơi đời nhà mi   xấu hổ nhà mày  
Trọm   hốc hác, trũng sâu mặt mày nhìn trọm cả mặt rồi = mặt nhìn hốc hác trũng sâu rồi
Trổng trổng hoác trống hoác  
Trớng trấng trứng (gà, chim…)  
Troong   trong  
  troong nớ trong đó  
Trót trót roi quất roi  
Trọt troọt nác giọt gianh  
Trớt được trớt chi mô được đếch gì đâu  
Trợt   trượt trợt bổ ngả = trượt té ngửa
Tru   trâu Tru ác thì tru dạc sừng
Trú   trấu  
Trù trù khôông trầu không Mặc ai chê, mặc ai dèm
Quảy trù đến nhởi mà đem em về
trự trự tiền đồng tiền một trự = một đồng 
Trự    chữ Cậu bụng trự, nỏ bằng mự bụng lòng
Trùa   chùa  
Trừa   chừa Trừa tận tra
Trửa   giữa Trửa con mắt mà bắt không ra
Trục cúi trục gúi đầu gối Trục cúi đi mô, lặc lè theo đó
Trúm truên dụng cụ bắt lươn  
Trún   mớm thức ăn cho con  
Trùn   con giun đất  
Trượn   ưỡn thây  
  nhác trượn rọt / nhác thượt rọt lười ưỡn thây  
Truông   cổng trời, cửa eo rừng  
Truốt   tuốt  
  truốt lúa tuốt lúa  
  truốt quỳn xắn quần lên, cũng có nghĩa là tuột quần ra  
Truột   tuột truột chạc = tuột dây, tiếng lóng là hư chuyện hết rồi
Trụp   chụp  
Trụt   tụt  
Tùa   dồn lại một chỗ Tùa trời một nạm
  tùa trời một nạm Dồn trời được một nắm, ý nói phét lác hét cỡ  
Tui   tôi Trước mự nói mự thương
Cau tui để sặn trên buồng
Trù tui dènh sặn ngoài nương
Chọng tui đục sặn troong buồng…
Túi   tối  
Tùn trùn giun đất  
Tướu   con khỉ  
       
U      
Ung ung với mềnh cậu với tớ  
       
V      
Vẹ   biến âm của vẽ Khéo vẹ cho đị xăn mấn = kéo vẽ cho đĩ xắn váy
Véch   vách Nhà có ngẹch, véch có lộ tai
Ven vên cái xẻng  
Vên con vên con vắt  
Vènh   vành Vènh nón ba tầm trao gởi làm duyên
Vét bét con rận trâu, chó…  
Voòng   vòng  
Vôống vống vụng Vôống đẹo khéo chựa= vụng đẽo khéo chữa
Vụ    
Vưa   vừa Vưa một ménh lủm = vừa một miếng lốm
Vụng   vũng  
Vưng  hột vưng  hạt vừng Chó le lại, ngài vại vưng (kinh nghiệm trồng vừng)
Vưng    vâng (nói trệch âm)  
       
X      
Xạ    
  hợp tác xạ hợp tác xã  
  mặt xạ đòi mặt xã đòi  
Xăm xăm / mòi suối sâu/ khe cạn Qua ba con xăm, bảy con mòi = qua ba suối sâu, bảy khe cạn
Xán   ném xán cảy trốc = ném u đầu
Xáp  kháp gặp mặt Kháp nhau giữa đêm rằm đám hội
Chiếc nón ba tầm trao gửi làm duyên
Xắt   cắt, thái xắt chuối, xắt khoai
Xắt   giặt xắt mấn = giặt váy
Xoong   soong  
       
       
Y      
Yêm   em  
  nhà yêm em, chúng em  
Yêng   anh  
       
       

 

Ý kiến bạn đọc:
Nguyễn Tiến Đông

 

Đọc qua từ điển tiếng Nghệ, tôi thấy có một bài đồng dao này hồi nhỏ hay đọc, xin góp vui:

Trêu oong, oong đút.

Trêu bụt bụt châm.

Trêu mâm mâm chấn.

Trêu mấn mấn trùm


Để gửi ý kiến nhấp vào đây

Các tin khác:
 Từ điển tiếng Nghệ An - Hà Tĩnh (Phần 2 ) (22h: 28-05-2011)
 Từ điển tiếng Nghệ An - Hà Tĩnh (phần 1: vần A - B - C - D) (22h: 28-05-2011)
 Học tiếng Nghệ Tĩnh bằng thơ lục bát - Phlanhoa (17h: 27-10-2010)
 Học tiếng Nghệ - Tĩnh bằng thơ lục bát (bài 3) - Phlanhoa (09h: 28-11-2010)
 Tiếng Nghệ An - Hà Tĩnh trong ca dao tục ngữ (21h: 07-11-2010)
 Giải mã bài thơ “Nghệ ngữ” (10h: 29-04-2011)
 Ca dao - Thành ngữ - Tục ngữ Nghệ An - Hà Tịnh (11h: 26-12-2010)
 Học tiếng Nghệ Tĩnh bằng thơ lục bát - Phlanhoa (23h: 23-11-2010)